Bố sung một số dạng toán về tích phân
BỔ SUNG MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ TÍCH PHÂN
I. TÍCH PHÂN HÀM HỮU TỈ
Nguyên tắc giải: Khi bậc của tử số lớn hơn hoặc bằng bậc của mẫu thì ta phải chia đa thức để đưa về tích phân có bậc của tử nhỏ hơn bậc mẫu.
Xét tích phân với bậc của
< bậc
.
1. Mẫu số là bậc nhất:
A. Phương pháp
Khi đó .
.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1.1: Tính các tích phân sau:
a) . b)
.
c) . d)
.
Lời giải:
a)
.
b)
.
c) Ta có:
Do đó:
d) Ta có: .
Do đó:
2. Mẫu số là bậc hai:
A. Phương pháp
Khi đó . Ta có 3 trường hợp sau:
TH1: có 2 nghiệm phân biệt
và
.
. Đồng nhất hệ số suy ra
Đưa tích phân về dạng .
Khi tử là hàm bậc nhất thì ngoài cách đồng nhất hệ số như trên, ta có thể phân tích tử số thành đạo hàm của mẫu và tách thành 2 tích phân.
TH2: có nghiệm kép.
Khi đó được viết dưới dạng
.
- Nếu là hằng số thì ta dùng phép biến đổi
.
- Nếu thì ta phân tích tử như sau:
.
Chú ý: Ngoài ra ta có thể giải tích phân dạng này bằng cách đặt .
TH3: vô nghiệm.
Khi đó, được viết dưới dạng:
- Nếu là hằng số thì sử dụng phép biến đổi
- Nếu thì ta phân tích tử thành đạo hàm của mẫu và tách thành 2 tích phân.
Nhận xét:
Trong trường hợp mẫu số là hàm đa thức bậc hai, điểm mấu chốt là xử lí mẫu số.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 2.1: Tính tích phân:
a) . b)
.
c) . d)
.
Lời giải:
a) Cách 1: (Hệ số bất định)
Ta có:
Thay vào hai tử số:
và thay
vào hai tử số:
suy ra
Do đó:
Vậy:
Cách 2: (Nhảy tầng lầu)
Ta có:
Do đó:
b) Ta có:
Đặt: suy ra:
và: khi
thì
; khi
thì
.
Do đó: .
c) Ta có:
Đặt: suy ra:
Do đó:
d) Ta có:
Đặt: , suy ra:
Do đó:
Từ:
Vậy:
Ví dụ 2.4: Tính các tích phân sau:
a) . b)
.
c) . d)
.
Lời giải:
a)
Đặt .
Đổi cận: .
.
b) .
.
Xét , đặt
.
Đổi cận: .
Khi đó .
.
c)
.
d)
.
3. Mẫu số là bậc 3: 
A. Phương pháp
+ có một nghiệm bội ba
Công thức cần lưu ý:
+ có hai nghiệm:
Có hai cách giải: Hệ số bất định và phương pháp nhảy tầng lầu
+ có ba nghiệm:
Dùng phương pháp hệ số bất định hoặc phương phướng nhảy tầng lầu.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 3.1: Tính các tích phân sau:
a). b)
.
Lời giải:
a) Cách 1:
Đặt: , suy ra
và: khi
thì
; khi
thì
Do đó:
Cách 2: Ta có:
Do đó:
b) Đặt: , suy ra:
và: khi
thì
và khi
thì
.
Do đó:
.
Ví dụ 3.2: Tính tích phân sau:
a) . b)
.
Lời giải:
Cách 1. (Phương pháp hệ số bất định)
Ta có:
Thay hai nghiệm mẫu số vào hai tử số: . Khi đó (1)
Do đó:
Cách 2:
Đặt: , suy ra:
và khi
thì
; khi
thì
.
Khi đó:
Hoặc:
Do đó:
Hoặc:
Do đó:
.
b) Đặt: , suy ra:
,
và: khi
thì
thì
.
Do đó:
Cách 1: (Hệ số bất định)
Ta có:
Đồng nhất hệ số hai tử số:
Do đó:
Cách 2:
Ta có:
Vậy:
Do đó
Ví dụ 3.3: Tính tích phân sau:
a) . b)
.
c) .
Lời giải:
a) Cách 1: (Hệ số bất định)
Ta có:
Đồng nhất hệ số hai tử số bằng cách thay các nghiệm: và
vào hai tử ta có:
Vậy:
Cách 2: (Phương pháp nhảy lầu)
Ta có:
Do đó:
b) Cách 1:
Ta có:
Thay các nghiệm của mẫu số vào hai tử số:
+ Khi :
suy ra:
+ Khi :
suy ra
+ Khi :
suy ra:
Do đó:
Vậy:
Cách 2:
Ta có:
Do đó:
c) Cách 1: (Hệ số bất định)
Thay lần lượt các nghiệm mẫu số vào hai tử số:
Thay: ta có:
, suy ra:
Thay: ta có:
, suy ra:
Thay: ta có:
, suy ra:
Do đó:
Cách 2. (Nhảy tầng lầu)
Ta có:
Từ đó suy ra kết quả.
3. Mẫu có bậc lớn hơn 3
A. Phương pháp
Với tích phân hàm số hữu tỉ có bậc mẫu lớn hơn 3 ta thường sử dụng các phương pháp sau:
- Đổi biến.
- Phân tích tử thức:
- Kỹ thuật giảm sự chênh lệch giữa bậc tử và bậc mẫu (nhiều tài liệu gọi đây là kỹ thuật “nhảy tầng lầu”.
Phân tích tử làm xuất hiện đạo hàm của mẫu.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 3.1: Tính .
Lời giải:
Cách 1 (Đổi biến)
Đặt .
Đổi cận:
Khi đó .
Cách 2 (Phân tích tử và sử dụng vi phân)
Ví dụ 3.2: Tính .
Lời giải:
Đặt .
Đổi cận:
Ví dụ 3.3: Tính.
Lời giải:
. Vì:
Cho nên:
Vậy: .
II. TÍCH PHÂN HÀM LƯỢNG GIÁC
A. Kiến thức cơ bản
1. Thuộc các nguyên hàm:
a/ b/
c/ d/
2. Đối với: 
a/ Nếu thì ta chú ý:
– Nếu m lẻ, n chẵn: đặt (Gọi tắt là lẻ sin)
– Nếu n lẻ, m chẵn: đặt (Gọi tắt là lẻ cos)
– Nếu m, n đều lẻ thì: đặt hoặc
đều được (gọi tắt lẻ sin hoặc lẻ cos)
– Nếu m, n đề chẵn: đặt (gọi tắt là chẵn
)
b/ Phải thuộc các công thức lượng giác và các công thức biến đổi lượng giác, các hằng đẳng thức lượng giác, công thức hạ bậc, nhân đôi, nhân ba, tính theo tang góc chia đôi…
3. Nói chung để tính được một tích phân chứa các hàm số lượng giác, học sinh đòi hỏi phải có một số yếu tố sau:
– Biến đổi lượng giác thuần thục
– Có kỹ năng khéo léo nhận dạng được cách biến đổi đưa về dạng đã biết trong nguyên hàm.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1. Tính các tích phân sau:
a. b.
Lời giải:
a. (1)
Đặt:
b. (1)
Đặt:
Do đó:
Ví dụ 2. Tính các tích phân sau
a. b.
Lời giải:
a. . Đặt:
Do đó:
Vậy:
b. .
Ta có:
Cho nên: (1)
Đặt:
Vậy:
Ví dụ 3. Tính các tích phân sau
a. b.
Lời giải:
a.
b. (1)
Vì:
Mặt khác:
Cho nên: .
Ví dụ 4. Tính các tích phân sau
a. b.
Lời giải:
a. . Vì:
Cho nên:
Đặt:
Vậy:
b. . Đặt:
Vậy:
Ví dụ 5. Tính các tích phân sau:
a. b.
Lời giải:
a.
b.
Ta có: .
Đặt:
Vậy: .