Nội dung của đề thi thử nghiệm lần này vẫn nằm trong kiến thức của chương trình Vật lý 12 . Và cũng như đề thi các năm trước thì đề thi lần này có độ phân loại khá cao học sinh có kiến thức cơ bản có thể làm tốt từ 5-6 điểm nhưng có câu khá khó và lạ đòi hỏi các em phải nắm chắc kiến thức và vận dụng linh hoạt. Để hiểu rõ hơn các em có thể tham khảo bảng dưới đây để thấy rõ cấu trúc của đề thử nghiệm lần này:
(Bảng cấu trúc đề thi thử nghiệm kỳ thi THPT Quốc gia lần 2 môn Vật lý)
Từ bảng so sánh với đề thi minh hoạ được Bộ giáo dục và đào tạo giới thiệu lần đầu tiên thì số lượng câu trong mỗi chương ít có sự biến động cụ thể
Dao động điều hoà: 8 câu và trong phần này có một câu hỏi ở mức độ vận dụng cao
Sóng cơ và sóng âm: 7 câu trong đó có một câu vận dụng cao
Điện xoay chiều : 8 câu trong đó có 1 câu vận dụng cao
Dao động điện từ: 3 câu
Sóng ánh sáng: 6 câu (Đề minh hoạ đợt 1 là 7 câu )
Lượng tử ánh sáng: 4 câu
Hạt nhân nguyên tử: 6 câu (Đề minh hoạ đợt 1 là 5 câu)
Trong đề thi thử nghiệm minh hoạ đợt này có sự xuất hiện của 1 câu liên quan tới 2 chương khác nhau là câu 1 và câu 35
Các câu vân dụng và vận dụng cao trong đề thi thử nghiệm đợt này rất đặc sắc đòi hỏi học sinh phải học chắc kiến thức và vận dụng linh hoạt. Chính vì thế thanhvinh.edu.vn có đôi lời nhắn nhủ với các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia là
Nắm thật chắc lý thuyết kiến thức cơ bản của Vật lý 12, tránh sai lầm không đáng có ở các câu cơ bản.
Với các bài tập vận dụng cao hướng tới mức điểm từ 8 trở lên đòi hỏi các em cần hiểu sâu kiến thức vận dụng linh hoạt các trường hợp đặc biệt với thời gian ngắn các em làm nhiều đề với các tình huống khác nhau để tăng kỹ năng làm bài
Thanhvinh.edu.vn sẽ luôn đồng hành cũng các bạn trong quá trình học và ôn tập với hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm có lời giải chi tiết và đội ngũ cộng tác viên sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của các bạn. Chúc các bạn ôn tập tốt!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 |
ĐỀ THI THỬ NGHIỆM (Đề thi có 4 trang) |
Bài thi: Khoa học tự nhiên. Môn: Vật lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề ) |
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………
Số báo danh: ………………………………………………
Đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
B |
C |
A |
A |
C |
A |
D |
B |
C |
D |
C |
D |
B |
D |
D |
D |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
A |
A |
A |
D |
B |
A |
A |
C |
B |
A |
B |
C |
A |
A |
A |
D |
C |
D |
Lời giải chi tiết:
Câu 1. Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
- tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. tia gamma. D. tia Rơn-ghen.
Đáp án D. Tia Rơnghen
Các em có thể loại trừ dựa vào đặc tính của các tia bức xạ trong chủ đề Sóng ánh sáng và hạt nhân
Muốn có thể kiểm tra hành lý thì tia bức xạ phải có khả năng đâm xuyên mà chắc chắn không phải dùng tia phóng xạ.
Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là
A. biên độ dao động. B. chu kì của dao động. C. tần số góc của dao động. D. pha ban đầu của dao động.
Đáp án C. Tần số góc của dao động
Các em đọc lại phần tóm tắt lý thuyết của Đại cương dao động điều hoà
Câu 3. Trên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng A. 2λ. B. λ/2 C. λ D.λ/4
Đáp án B: λ/2
Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp là một nửa bước sóng
Câu 4. Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.
B. Biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
C. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
D. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
Đáp án C. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi
Các em có thể xem lại khi đọc về các kiến thức của các loại dao động được trình bày trong vật lý 12
Câu 5. Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng
A. từ vài nanômét đến 380 nm. B. từ 10−12 m đến 10−9 m.
C. từ 380 nm đến 760 nm. D. từ 760 nm đến vài milimét.
Đáp án A. từ vài nanômét đến 380 nm
Các em có thể xem lại khi trên phần tóm tắt lý thuyết về các loại bức xạ trong chủ đề Sóng ánh sang
Câu 6. Cho phản ứng hạt nhân Đây là
A. phản ứng nhiệt hạch. B. phóng xạ β. C. phản ứng phân hạch. D. phóng xạ α.
Đáp án A. phản ứng nhiệt hạch
Các em có thể xem lại khi đọc lại phần tóm tắt lý thuyết chương hạt nhân
Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Điện dung của tụ điện là C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
Đáp án C: vì điện dung của tụ
Câu 8. Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
Đáp án A sai
Vì theo định lý Xtốc thì bước sóng của ánh sáng phát ra phải nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
Câu 9. Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, rôto là nam châm có p cặp cực (p cực bắc và p cực nam) quay với tốc độ n (n tính bằng vòng/s). Tần số của suất điện động do máy phát này tạo ra bằng
Đán án là
Các em đọc lại lý thuyết về máy phát điện trong phần tóm lý thuyết chủ đề Dòng điện xoay chiều
Câu 10. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Đáp án B
Các em đọc lại lý thuyết ánh sáng đơn sắc
Câu 11. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 311cos(100πt + π) (V). Giá trị cực đại của điện áp này bằng A. 622 V. B. 220 V. C. 311 V. D. 440 V.
Đáp án C
Câu 12. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây? A. Micrô. B. Mạch biến điệu. C. Mạch tách sóng. D. Anten.
Đáp án: D
Các em đọc lại sơ đồ truyền thông (phát thanh) bằng sóng điện từ
Câu 13. Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là
A. êlectron và pôzitron. B. nơtron và êlectron. C. prôtôn và nơtron. D. pôzitron và prôtôn.
Đáp án C
Cấu tạo của hạt nhân gồm có proton và nơtron
Câu 14. Chùm tia laze được tạo thành bởi các hạt gọi là A. prôtôn. B. nơtron. C. êlectron. D. phôtôn.
Đán án D
Ánh sáng là một chùm hạt photon. Các em đọc lại lý thuyết về lượng tử ánh sáng
Câu 15. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Đáp án B
Các em xem lại biểu thức cơ năng trong phần tóm tắt lý thuyết chủ đề Dao động
Câu 16. Sóng cơ truyền được trong các môi trường
A. khí, chân không và rắn. B. lỏng, khí và chân không. C. chân không, rắn và lỏng. D. rắn, lỏng và khí.
Đáp án D. Rắn, lỏng và khí
Các em có thể tham khảo về lý thuyết phần Đại cương song
Câu 17. Trong bài thực hành khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, để đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, người ta dùng
A. ampe kế xoay chiều mắc nối tiếp với cuộn dây. B. ampe kế xoay chiều mắc song song với cuộn dây.
C. vôn kế xoay chiều mắc nối tiếp với cuộn dây. D. vôn kế xoay chiều mắc song song với cuộn dây.
Đáp án D: vôn kế xoay chiều đo điện áp hiệu dụng và mắc song song với thiết bị cần đo
Câu 18. Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250 nm, 450 nm, 650 nm, 850 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Đáp án B. 2 vạch
Vì 3 bức xạ có bước sóng 250 nm, 850 nm không nhìn thấy nên người ta chỉ có thể quan sát được 2 loại vân sang trong đó vân sang của ánh sang có bước song 450nm, 650nm.
Câu 19. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau p/2 với biên độ A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là
Đáp án B
Câu 20. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng A. 1,08 s. B. 12 ms. C. 0,12 s. D. 10,8 ms.
Đáp án C. 0,12s
Áp dụng công thức:
Câu 21. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một thiết bị điện lệch pha 30o so với cường độ dòng điện chạy qua thiết bị đó. Hệ số công suất của thiết bị lúc này là A. 1. B. 0,87. C. 0,5. D. 0,71.
Đáp án C.0,5
Vì hệ số công suất: cos φ = cos 30 = 0,5
Câu 22. Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. mt < ms. B. mt ≥ ms. C. mt > ms. D. mt ≤ ms.
Đáp án: C
Vì phản ứng phân hạch là phản ứng toả năng lượng nên ΔE = (mt- ms).c2>0 có mt>ms
Câu 23. Công thoát của êlectron khỏi kẽm là 3,549 eV. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10−19 C. Giới hạn quang điện của kẽm bằng A. 350 nm. B. 340 nm. C. 320 nm. D. 310 nm.
Đáp án: A
Giới hạn quang điện:
Câu 24. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng A. 48 cm. B. 18 cm. C. 36 cm. D. 24 cm.
Đáp án A.48cm
Hai điểm M và N đang ở vị trí cân bằng nên căn cứ vào định nghĩa bước sóng khoảng cách giữa chúng là λ/2
Câu 25. Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon ; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c2 ; 0,511 MeV/c2 ; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân
bằng
A. 93,896 MeV. B. 96,962 MeV. C. 100,028 MeV. D. 103,594 MeV.
Đáp án A: 93,896MeV
Áp dụng công thức năng lượng liên kết:
Câu 26. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 9o dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là 4,5o và 2,5π cm. Lấy g = 10 m/s2 . Tốc độ của vật ở thời điểm t0 bằng A. 37 cm/s. B. 31 cm/s. C. 25 cm/s. D. 43 cm/s.
Đáp án D.43cm/s
Câu 27. Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o . Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng
A. 15,35′. B. 15’35”. C. 0,26″. D. 0,26′.
Đáp án B.15’35”
Áp dụng công thức về định luật khúc xạ
Câu 28. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở có giá trị là 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,8/p H và tụ điện có điện dung 2.10-4/p F Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A. 2,2 A. B. 4,4 A. C. 3,1 A. D. 6,2 A.
Đáp án: B.4,4 A
Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch RLC
Câu 29. Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền và đồng vị phóng xạ lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ phóng xạ β − và biến đổi thành xenon với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ còn lại chiếm
A. 25%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Đáp án D
Lời giải chi tiết
Gọi N0 là tổng số hạt của và thì ban đầu N01 = 0,6N0; N02 = 0,4N0
Áp dụng công thức về định luật phóng xạ số hạt I còn lại sau 9 ngày là: NtI=N0I/2 t/T = 0,2.N0
Tỉ lệ còn lại là: 25%
Câu 30. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 600 nm (bức xạ A) và λ. Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 520 nm. B. 390 nm. C. 450 nm. D. 590 nm.
Đáp án B.390nm
Căn cứ vào đặc điểm của vân sáng trùng nhau trong giao thoa ánh sáng đơn sắc: kA.λA = kB.λB
trong khoảng 1-13 thì kA nhận chỉ được 3 giá trị do đó: kA = 4,8,12
4.600 = kB.lB
0,38mm ≤λB ≤0,76mm
- kB = 5,6 => λB = 400nm;480nm => Đáp án gần nhất là 390nm
Câu 31. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0,2 s, chất điểm có li độ 2 cm. Ở thời điểm t = 0,9 s, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng
A. 14,5 cm/s2 . B. 57,0 cm/s2 . C. 5,70 m/s2 . D. 1,45 m/s 2 .
Đáp án: B. 57,0cm/s2
Căn cứ vào cách đoạn được chia trên đồ thị ta có:
tại thời điểm t2 = 0,3 thì x = 0 và thời điểm tiếp theo x = 0 là t3 =1,1s
- T = 2.0,8 = 1,6s
Tại thời điểm t1 = 0,2s => Dt1-2= 0,1s = T/16 thì vật có li độ là 2
Áp dụng mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều trong giai đoạn từ 0,2 s đến khi vật ở vị trí cân bằng
Áp dụng mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều trong giai đoạn từ 0,9 s đến khi vật ở vị trí cân bằng
Câu 32. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rm và rn. Biết rm − rn = 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 98r0. B. 87r0. C. 50r0. D. 65r0.
Đáp án: A
rm − rn = 36r0
ó m2.r0 – n2.r0 = 36.r0
m2– n2= 36 ó (m-n)(m+n) = 36 ó
Khi đó m và n phải là các số nguyên
36 = 4.9 = 3.12 = 1.36 = 2.18
Xét cả 4 trường hợp nêu trên thì chỉ có thể m – n = 2 và m +n = 18
- m = 10; n = 8
bán kính rm = 100r0
Câu 33. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/ p H. Khi f = 50 Hz hoặc f = 200 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đều bằng 0,4 A. Điều chỉnh f để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị cực đại. Giá trị cực đại này bằng
A. 0,75 A. B. 0,5 A. C. 1 A. D. 1,25 A.
Đáp án B
Đây là bài toán biện luận I theo f trong điện xoay chiều, I có giá trị lớn nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Ta có ứng với f1 = 50Hz và f2 = 200Hz thì trong mạch có cùng 1 giá trị công suất
- f1.f2 = fch (các em xem lại kiến thức phần biện luận theo w trong điện xoay chiều)
- fch = 100Hz
Áp dụng công thức về điều kiện cộng hưởng:
Áp dụng công thức với f = 50Hz thì I = 0,4 A
Áp dụng công thức tính I khi cộng hưởng
Câu 34. Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16 Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
- 37. B. 30. C . 45. D. 22.
Đáp án : C
Gọi f0 là tần số âm cơ bản
=>f0 là ước chung của 2640Hz và 4400Hz
Ta có: ƯCLN của 2640Hz và 4400Hz là 880
Mà âm cơ bản có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz
- 300<f0 f0=440Hz
Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16 Hz đến 20 kHz =>16< 440 k< 20000
ó 1< k < 45,45
- Có 45 họa âm
Câu 35. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/(10p) mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 100kHz. B. 200 kHz. C. 1 MHz. D. 2 MHz.
Đáp án: A
Với bài toán này, cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng tương ứng:
Ta có:
Áp dụng công thức của dòng điện xoay chiều RLC:
Giải ra ta được : =>
Áp dụng công thức mạch dao động LC :
Câu 36. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
- 5 V. B. 5 mV. C. 50 V. D. 50 mV.
Đáp án: A
Áp dụng công thức:
Câu 37. Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Cho S1S2 = 5,4λ. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của các nguồn là
- 18. B. 9. C. 22. D. 11.
Đáp án:
+ Điều kiện cực đại là:
Do đường tròn có đường kính là S1S2, với
Vì hai nguồn dao động cùng pha. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 là :
\ Hay : -5,4 < k < 5,4 .
+ Phương trình giao thoa sóng :
Xét trên một nửa
+ Với k chẵn
+ Với k lẻ
Vì 2 nửa đối xứng nên số điểm là 9 x2 = 18 điểm
Câu 38. Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220 V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là 220 V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110 V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,1 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng
A. 1,55. B. 2,20. C. 1,62. D. 1,26.
Đáp án: D
Điện áp hiệu định ổn định vào nhà dân:
Điện áp hiệu định ở đầu vào máy ổn áp: U1
Điện áp ổn định ở đầu ra máy ổn áp: U2=220V
Công suất điện áp trong nhà: Pnhà=1,1Kw
Ta có: Pnhà=P1= mà
hay
(R: điện trở dây tải)
=>
Khi thì
Khi thì
ta có tỉ số:
Thay k1=1,1 vào ta được:
Vì
Câu 39. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo giá trị R của biến trở. Điện trở của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? |
|
- 10,1 Ω. B. 9,1 Ω. C. 7,9 Ω. D. 11,2 Ω.
Đáp án: C
Ta có:
Để
Giải ra ta được :
Câu 40. Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A. 64 cm và 48 cm. B. 80 cm và 48 cm. C. 64 cm và 55 cm. D. 80 cm và 55 cm.
Đáp án: D
Phương trình dao động của vật A va B: ;
Từ hình vẽ ta thấy:
Để download đề thi và đáp án bạn click vào đây.
Giáo viên môn Vật lý