Hướng dẫn giải bài tập phân bào
Dạng 1: Nhận biết các kì trong nguyên phân, giảm phân
Phương pháp
- Dựa vào đặc điểm về hình thái, số lượng NST, số lượng cromatit, số tâm động và hoạt động của NST ở từng kì của quá trình nguyên phân và giảm phân để nhận biết tế bào đang ở kì nào trong nguyên phân và giảm phân.
Ví dụ mẫu
Trong 4 hình minh họa dưới đây, hình minh họa tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4.
Hướng dẫn giải
Căn cứ vào trạng thái và hoạt động của NST nhận thấy:
- Hình A: Tế bào đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. Các NST bắt đầu co xoắn.
- Hình B: Tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Các NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Hình C: Tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Mỗi cromatit của NST kép tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
- Hình D: Tế bào đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân. Đang xảy ra sự phân chia tế bào chất.
=> Đáp án C.
Dạng 2: Xác định số NST, số cromatit, số tâm động trong 1 tế bào qua từng kì
Phương pháp
- Số NST, số cromatit và số tâm động trong 1 tế bào chứa 2n NST qua các kì của nguyên phân
Các kì |
Số NST đơn |
NST kép |
Số crômatit |
Số tâm động |
Trung gian |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì đầu |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì giữa |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì sau |
4n |
0 |
0 |
4n |
Kì cuối (khi TBC chưa phân chia xong) |
4n |
0 |
0 |
4n |
Kì cuối (khi TBC đã phân chia xong) |
2n/1TB |
0 |
0 |
2n/1TB |
- Số NST, số cromatit và số tâm động trong 1 tế bào chứa 2n NST qua các kì của giảm phân
Các kì |
Số NST đơn |
NST kép |
Cromatit |
Tâm động |
Trung gian |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì đầu I |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì giữa I |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì sau I |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì cuối I |
0 |
2n |
4n |
2n |
Kì cuối I |
0 |
n |
2n |
n |
Trung gian |
0 |
n |
2n |
n |
Kì đầu II |
0 |
n |
2n |
n |
Kì giữa II |
0 |
n |
2n |
n |
Kì sau II |
2n |
0 |
0 |
2n |
Kì cuối II |
2n |
0 |
0 |
2n |
Kì cuối II |
n/1TB |
0 |
0 |
n/1TB |
Ví dụ mẫu
Ở lúa nước 2n = 24, số NST có trong 1 tế bào ở cuối kỳ đầu của nguyên phân là
A. 0. B. 12. C. 24. D. 48.
Hướng dẫn giải
Số NST trong mỗi tế bào ở cuối kỳ đầu của quá trình nguyên phân là: 2n kép.
=> Số NST có trong 1 tế bào ở cuối kỳ đầu của quá trình nguyên phân là: 24.
=> Đáp án C
Dạng 3: Xác định số NST trong tế bào ban đầu.
Ví dụ mẫu
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36. B. 2n = 16. C. 2n = 26. D. 3n = 24.
Hướng dẫn giải:
Số loại giao tử là: 2n = 256 => n = 8.
Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là:
384 : 24 = 24 = 3n
=> Đáp án D.
Dạng 4: Xác định loại giao tử được tạo thành qua giảm phân
Phương pháp
∙ Số loại giao tử tạo ra từ một tế bào:
- Một tế bào sinh tinh tham gia giảm phân chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
- Một tế bào sinh trứng tham gia giảm phân chỉ tạo ra tối đa 1 loại giao tử.
∙ Số loại giao tử tạo ra từ 1 số tế bào hoặc 1 cơ thể:
- Trong trường hợp không có trao đổi chéo:
Số loại giao tử = 2n (n là số cặp NST tương đồng).
- Trong trường hợp có trao đổi chéo:
+ Số loại giao tử khi có trao đổi chéo 1 điểm:
k cặp NST trao đổi chéo 1 điểm sẽ tạo ra 4k loại giao tử
(n – k) cặp NST còn lại của loài không trao đổi chéo sẽ tạo ra 2n–k loại giao tử.
=> Số loại giao tử tạo ra khi có trao đổi chéo tại 1 điểm = 2n–k x 4k = 2n–k x 22k = 2n+k
+ Số loại giao tử khi có trao đổi chéo 2 điểm kép:
1 cặp NST trao đổi chéo 2 điểm kép sẽ tạo 8 loại giao tử (2 giao tử bình thường, 2 giao tử cho TĐC tại điểm 1, 2 giao tử do TĐC tại điểm 2, 2 giao tử do trao đổi chéo đồng thời tại điểm 1 và 2)
k cặp NST trao đổi chéo 2 điểm kép sẽ tạo ra 8k loại giao tử.
(n – k) cặp NST còn lại của loài không trao đổi chéo sẽ tạo ra 2n–k loại giao tử.
→ Số loại giao tử khi có trao đổi chéo 2 điểm kép = 2n–k.8k = 2n–k.2k .2k.2k = 2n+2k.
Ví dụ mẫu
VD1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Một tế bào tham gia giảm phân chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử. Một tế bào có kiểu gen AaBb qua giảm phân chỉ tạo ra 2 loại giao tử là: AB, ab hoặc aB, Ab.
VD2: Một cơ thể có kiểu gen là AB/ab tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra trao đổi chéo. Số loại giao tử tối đa tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo nên cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử là: AB, ab, Ab và aB.
=> Đáp án D.