Quá trình dựng nước và giữ nước
I. Các thời kì phát triển và xây dựng đất nước
Thời kì |
Chính trị |
Kinh tế |
Văn hóa - giáo dục |
Xã hội |
Thời kì dựng nước VII TCN - II TCN (Từ I -X bị phong kiến phương bắc đô hộ - Bắc Thuộc) |
- Thế kỉ VII TCN - II TCN nhà nước Văn Lang - Âu Lạc thành lập ở bắc bộ Bộ máy nhà nước quân chủ còn sơ khai. - Thế kỉ II TCN ở Nam trung bộ làm ấp Chăm Pa ra đời. - Thế kỉ I TCN quốc gia Phù nam ra đời ở tây nam bộ |
- Nông nghiệp trồng lúa nước. - TCN dệp, gốm, làm đồ trang sức. - ĐS vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với tự nhiên. |
- Tín ngưỡng: Đa phần. - Đời sống tinh thần phong phú, đa dạng, chất phác, nguyên sơ. - Giáo dục từ 1070 được tôn vinh, ngày càng phát triển. |
- Quan hệ vua tôi gần gũi hòa dịu |
- Giai đoạn đầu của, thời kì phong kiến độc lập X - XV, giai đoạn đất nước bị chia cắt XVI - XVIII |
TCN nhà nước quân chủ phong kiến ra đời đến thế kỉ XV hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước từ trung ương đến địa phương.. - Chiến tranh phong kiến khiến đất nước chia cắt làm 2 miền: Đằng trong đằng ngoài với 2 chính quyền riêng. Nền quân chủ không còn vững chắc như trước |
- NN: nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. - TCN - TN phát triển - Đời sống kinh tế của nhân dân được ổn định - Thế kỉ XVII kinh tế phục hồi. + NN: ổn định và phát triển nhất là ở đằng trong. + Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh giao lưu với nước ngoài mở rộng tạo điều kiện cho các đô thị hình thành, hứng khởi. |
- Nho giáo phật giáo thịnh hành. Nho giáo ngày càng được đề cao. - Văn hóa chịu ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài song vẫn mang đậm đà bản sắc dân tộc . - Nho giáo suy thoái, phật giáo được phục hồi. Đạo thiên chúa được truyền bá. - Văn hóa tín ngưỡng dân gian nở rộ. - Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng suy giảm. |
- Quan hệ xã hội chưa phát triển thành mâu thuẫn đối kháng - Giữa thế kỉ XVIII chế độ phong kiến ở hai Đàng khủng khoảng, phong trào nông dân bùng nổ, tiêu biểu là phong trào công nhân Tây Sơn. |
Việt nam giữa đầu thế kỉ XIX |
- 1820 Nhà Nguyễn thành lập duy trì bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến, Song nền quân chủ phong kiến đã bước vào khủng hoảng suy vong. |
- Chính sách đóng cửa của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu, kém phát triển. |
- Nho giáo được độc tôn. - Văn hóa giáo dục có những đóng góp đáng kể. |
- Sự cách biệt giữa các giai cấp càng lớn, mâu thuẫn xã hội tăng cao phong trào đấu tranh liên tục bùng nổ. |
II. Cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc
Tên cuộc đấu tranh |
Vương triều |
Lãnh đạo |
Kết quả |
Cuộc kháng chiến chống tống thời tiền Lê (981) |
Tiền Lê |
- Lê Hoàn |
- Thắng Lợi nhanh chóng |
Kháng chiến chống Tống thời Lý |
Thời Lý |
- Lý Thường Kiệt |
- 1077 kết thúc thắng lợi |
Kháng chiến chống Nguyên Mông (Thế kỉ XVII) |
Thời Trần |
- Vua Trần (lần 1) - Trần Quốc Tuấn (Lần II - Lần III) |
- Cả 3 lần kháng chiến đều giành thắng lợi. |
Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Nam Sơn 1407 - 1427 |
- Thời Hồ |
- Kháng chiến chống quân Minh do nhà Hồ lãnh đạo. - Khởi nghĩa Nam Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh do Lê Lợi lãnh đạo |
- Lật đổ ách thống trị của nhà Minh dành lại độc lập |
Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 |
- Thời Tây Sơn |
- Nguyễn Huệ |
- Đánh tan 5 vạn quân Xiêm |
Kháng chiến chống quân Thanh |
- Thời Tây Sơn |
- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) |
- Đánh tan 29 vạn quân Thanh |