Bài 1: Phản ứng oxi hóa-khử
I.Định nghĩa
1.Sự oxi hoá
0 0 +2 -2
Ví dụ 1: 2Mg + O2 → 2MgO (1)
0 +2
Mg → Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá trình oxi hoá Mg)
ĐỊnh nghĩa : sự oxi hoá là sự nhường electron
2. Sự khử
+2 -2 0 0 +1 -2
Ví dụ 2: CuO + H2 → Cu + H2O (2)
+2 0 +2
Cu + 2e → Cu: sự khử Mg (quá trình khử)
Định nghĩa : sự khử là sự thu electron
3. Chất khử, chất oxi hoá
Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2 : chất oxi hoá
Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất khử
ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron
- chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu electron
4. Phản ứng oxi hoá - khử
Ví dụ 3: 0 0 +1 -1
2Na + Cl2 → 2NaCl
chất khử chất oxi hoá
Ví dụ 4: 0 0 +1 -1
H2 + Cl2 → 2HCl
chất khử chất oxi hoá
Ví dụ 5: -3 +5 +1
NH4NO3 → N2O + 2H2O
NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
Định Nghĩa: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố .
II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá - khử: theo phương pháp thăng bằng electron
-Dựa theo nguyên tắc:
tổng số e chất khử cho=tổng số e chất oxi hoá nhận
Thí dụ 1:
P + O2 → P2O5
Bước 1: xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất oxi hoá, chất khử
0 0 +5 -2
P + O2 → P2O5
chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá trình khử - tìm hệ số thích hợp.
0 +5
x 4 P → P + 5 (quá trình oxi hoá )
0 -2
x 5 O + 4e → 2O (quá trình khử)
Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế:
4P + 5O2 → 2P2O5
Thí dụ 2:
+3 -2 +2 -2 0 +4 -2
Fe2O3 + 3CO → Fe + 3CO2
+3 0
x 2 Fe + 3e → Fe (quá trình khử)
+2 +4
x 3 C → C + 2e (quá trình oxi hoá)
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn
- Sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ, sự cháy của than củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin ăcquy đều là phản ứng oxi hóa khử;
- Trong sản xuất: luyện gang, luyện thép, luyện nhôm, sản xuất các hóa chất như xút, HCl, HNO3 đều nhờ phản ứng oxi hóa khử.