Hướng dẫn giải bài tập ancol
Hướng dẫn giải bài tập ancol
Dạng 1: Viết đồng phân gọi tên ancol
- Có 2 cách gọi tên ancol
Tên gốc - chức |
“Ancol” + tên gốc hidrocacbon + “ic” |
Tên thay thế |
Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí nhóm OH + “ol” |
- Các ancol có tên gọi thông thường phổ biến nhất là
CH2OH-CH2OH : Etilen glicol
CH2OH-CHOH-CH2OH: Glixerol hoặc glixerin
- Chú ý:
(CH3)2CH2- là gốc isopropyl
CH2=CH-CH2- là gốc anlyl
C6H5CH2- là gốc bezyl
Ví dụ 1: Gọi tên các ancol sau theo tên thông thường:
CH3OH, C6H5CH2OH, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2CH2OH
Giải
CH3OH : Ancol metylic
C6H5CH2OH : Ancol benzylic
CH2=CH-CH2OH : Ancol anlylic
CH3CH2CH2OH : Ancol propylic
Ví dụ 2: Viết các đồng phân ancol ứng với CTCT C4H10O và gọi tên theo tên thay thế?
Giải
Có 4 đồng phân ancol:
CH3CH2CH2-OH :butan-1-ol
CH3CH2CHOHCH3 :butan-2-ol
(CH3)2CHCH2-OH :2-metylpropan-1-ol
(CH3)3C-OH :2-metylpropan-2-ol
Dạng 2: Xác định CTPT của ancol
Ví dụ 1: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic, thu được 5,6 lít khí H2( ở đktc). Xác định CTPT của hai ancol?
Giải
Ví dụ 2: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Xác định CTPT của hai ancol?
Giải
Dạng 3: Phản ứng ete hóa và đehiđrat hóa.
Phương pháp:
Ví dụ1: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 ở 140oC. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Xác định CTPT của 2 ancol?
Giải
Ví dụ 2: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức, mạch hở A ở điều kiện thích hợp. Sau phản ứng thu được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A là 1,7. Xác định CTPT của ancol A?
Giải
Tổng quát:
Dạng 4: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của ancol
Khi đun nóng với CuO thì:
- Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit.
- Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton.
- Ancol bậc III không bị oxi hóa.
Với ancol no, đơn chức mạch hở ta có thể viết dưới dạng:
CnH2n+2O + CuO CnH2nO + Cu + H2O
Ví dụ 1: Cho m gam ancol no, đơn chức mạch hở X đi qua bình đựng CuO dư, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 1,6 gam CuO đã phản ứng. Hỗn hợp hơi Y sau phản ứng có tỷ khối so với H2 là 15,5. Xác định CTPT của X?
Giải
Dạng 5: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Phản ứng đốt cháy ancol:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được hỗn hợp V lít(đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch NaOH có nồng độ là 0,05M. Xác định công thức dãy đồng đẳng X, biết X là ancol đơn chức.
Giải
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X, thu được CO2 và H2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X?
Giải